Lộ trình tự học và luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu đầy đủ, chi tiết nhất

Đạt được chứng chỉ IELTS với band điểm cao là mục tiêu mà người học IELTS nào cũng hướng tới. Tuy nhiên, để đạt được một band điểm nhất định như IELTS 7.0 hay IELTS 6.0 thì bạn sẽ cần một lộ trình học phù hợp.

Lộ trình học đóng vai trò quan trọng trong quá trình ôn luyện IELTS vì nó sẽ giúp bạn định hướng bạn cần bắt đầu từ đâu và học như thế nào.

 

 

Lộ trình tự học và luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu đầy đủ, chi tiết nhất

Rất nhiều bạn học IELTS từ con số 0 cảm thấy hoang mang vì không biết phải bắt đầu học như thế nào. Hiểu được điều đó, trong bài viết này, Junior English sẽ bật mí lộ trình học IELTS hiệu quả dành cho người mới bắt đầu để các bạn có định hướng đúng đắn và tự tin ôn thi IELTS thật tốt.

I. Cần làm gì để xây dựng lộ trình học IELTS?

Nếu chia theo ngày hay tháng thì sẽ khó tính toán bởi bạn không học đồng đều mỗi ngày, vì vậy chia theo số giờ sẽ giúp bạn tự đánh giá xem mình đang ở đâu trên thang đánh giá và sau khi đạt được mỗi mốc 100 giờ. Hãy thưởng cho bản thân 1 ngày nghỉ ngơi và lấy thêm năng lượng, động lực đi tiếp chặng đường tiếp theo nhé. Học IELTS cần sự tập trung cao độ, nếu bạn để tâm trí vào việc khác là việc học sẽ bị ảnh hưởng ngay lập tức.

Khi luyện thi IELTS không nên học 1 tháng rồi bỏ đó rồi học 1,2 tháng tiếp mà cần LIÊN TỤC, THẦN TỐC. Việc học IELTS chưa bao giờ là dễ dàng, nếu ai đó nói bạn sẽ dễ dàng chinh phục được nó thì đó là nói xạo.

Không có con đường đến thành công nào trải đầy hoa hồng. Nhưng cuối con đường là cả một vườn hoa hồng đang đợi bạn với các cơ hội công việc và du học chào đón. Vậy hãy tham khảo ngay lộ trình học IELTS dưới đây của Junior English nhé!

  • 200 giờ: 0-3.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
  • 150 giờ: 3.0-4.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
  • 150 giờ: 4.0-5.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
  • 150-200 giờ: 5.0-6.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 2 tháng)

2. Lộ trình luyện thi IELTS chi tiết

2.1. Giai đoạn 0-3.0

Đây là giai đoạn vun trồng gốc và xây chắc nền tảng ngôn ngữ. Những yếu tố không thể thiếu đó là: pronunciation (phát âm), vocabulary (từ vựng), và grammar (ngữ pháp). Cuốn sách được khuyên dùng kèm lộ trình học IELTS này:

Tree or Three Elementary (Cambridge) - sách phát âm

Tree or Three Elementary (Cambridge) – sách phát âm

  • Tree or Three Elementary (Cambridge) – sách về phát âm
  • Oxford word skills Basic (Oxford) – sách về từ vựng cơ bản theo chủ đề
  • Tactics for listening Basic (Oxford) – sách luyện nghe cơ bản
  • Essential grammar in use Elementary – Raymond Murphy (Cambridge) – ngữ pháp cơ bản
  • English grammar in use Intermediate (Cambridge) – ngữ pháp trung cấp

Mỗi ngày học 1 bài trên này, sau đó 1 ngày luyện tập với sách.Khi học bài có chủ đề nào thì tìm bài đó trong các sách để làm. Cứ như vậy xen kẽ. Chủ nhật có thể nghỉ ngơi để lấy sức.

Bài học Phát âm Ngữ pháp Từ vựng
1 Nguyên âm đơn và nguyên âm kép từ loại cơ bản trong tiếng Anh (danh từ, động từ, tính từ) tên các quốc gia
2 Phụ âm danh từ đếm được (số ít+số nhiều)/ không đếm được từ vựng nghề nghiệp (JOBS)
3 Phụ âm cấu trúc câu “S+tobe+adj” và cụm danh từ “adj+N” các tính từ thường gặp 1 (FEELINGS & EMOTIONS 1)
4 Trọng âm từ và câu cấu trúc câu “S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)” các tính từ thường gặp 2 (DESCRIBING THINGS)
5 Âm cuối và âm nối cấu trúc câu “S+V+O” các động từ thường gặp 1 (PERSONAL INFORMATION 1)
6 Ôn tập âm và ngữ điệu thì hiện tại đơn các động từ thường gặp 2 (PERSONAL INFORMATION 2)
7 Đại từ phản thân, đại từ chỉ người, đại từ sở hữu từ vựng thành viên gia đình, cách đọc số (FAMILY)
8 Đại từ chỉ định, mạo từ từ vựng đồ vật quanh ta (THINGS AROUND ME)
9 Thì hiện tại tiếp diễn trạng từ tần suất, các hoạt động hàng ngày (DAILY ACTIVITIES)
10 Quy tắc dạng của động từ cụm động từ chỉ hoạt động giải trí (FUN ACTIVITIES)
11 Cấu trúc “there+tobe” + many, much, a lot of/ lots of từ vựng thức ăn, đồ uống (FOOD & DRINKS 1)
12 Câu mệnh lệnh các địa điểm trên phố, giới từ chỉ vị trí (PLACES IN TOWN)
13 Câu đề nghị, xin phép phương tiện giao thông, các hoạt động khi đi du lịch (TRAVELLING & TRANSPORTATION)
14 Thì tương lai đơn, tương lai gần & HTTD chỉ tương lai từ vựng các kế hoạch cuộc đời (LIFE PLANS)

 

15 Thì quá khứ đơn (to be) và used to tính từ đuôi -ed và -ing (FEELINGS & EMOTIONS 2)
16 Thì quá khứ đơn (động từ có quy tắc&bất quy tắc) cụm động từ chỉ thói quen tốt&xấu (GOOD & BAD HABITS)
17 Thì quá khứ tiếp diễn, when, whereas và while phrasal verbs thường gặp (WEATHER & SEASONS)
18 Thì hiện tại hoàn thành hoạt động trong cuộc đời (LIFE EVENTS)
19 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trải nghiệm cuộc sống (LIFE EXPERIENCE)
20 Động từ khuyết thiếu, câu yêu cầu cụm từ dùng trong quy định (RULES)
21 Câu cảm thán, such, so tính từ khen, chê (PERSONALITIES)
22 Have/ has got cụm từ mô tả ngoại hình (APPEARANCE)
23 some, any, enough, too…to từ chỉ đồ ăn, thức uống (FOOD & DRINKS 2)
24 So sánh hơn, so sánh nhất, one of the… tính từ thường gặp khi đi du lịch (OPINIONS)
25 So sánh bằng, ôn tập so sánh hơn tính từ chỉ cuộc sống ở quê và đô thị (COUNTRY & CITY LIFE)
26 So sánh kép + trạng từ thường gặp ở đầu câu điều phải làm trước khi chết (BUCKET LIST)
27 Câu đề nghị lịch sự danh từ và tính từ chỉ thể loại phim/ sách (BOOK & MOVIE GENRES)
28 Would like/ love, prefer, would rather các cách nói thích (EXERCISES)
29 also, as well, too các môn thể thao (SPORTS)
30 Đưa lời khuyên từ vựng về sức khỏe (HEALTH PROBLEMS)
31 Liên từ FANBOYS cách kéo dài câu trả lời bằng WH + Trả lời speaking part 1

2.2. Giai đoạn 3.0-4.0

Khi đã làm quen với ngôn ngữ ở level trước, các bạn bây giờ đã có chút vốn từ và cấu trúc ngữ pháp căn bản rồi, sang level này chúng ta cần rèn luyện những kỹ năng phục vụ cho bài thi và cụ thể là cách đọc lấy ý chính, hiểu cách tổ chức ý trong bài, nghe và nắm được ý chính, ý phụ, có thể ghi chép lại ở dạng notes và tóm tắt được bài nghe/ bài đọc.

Tất nhiên, ở level này, việc tăng vốn từ vựng vẫn luôn là cần thiết, nhưng từ vựng sẽ có phần cao cấp hơn, học collocations và phrasal verbs cho các chủ đề cơ bản. Bên cạnh đó, luyện cho việc nói câu được hay hơn với ngữ điệu và trọng âm rõ ràng, tự nhiên.

Tại sao lại phải học 2 kỹ năng ghi chép và tóm tắt ý?

Bởi vì nó là kỹ năng cơ bản mà giúp chúng ta hiểu được cách người nói/ tác giả bố cục nội dung, phân biệt ý chính, ý phụ, mối tương quan giữa ý chính, ý phụ và chúng bổ trợ cho nhau ra sao.

Ngoài ra kỹ năng note taking và summarizing sẽ phục vụ trực tiếp cho dạng bài trong IELTS đó là matching headings, gaps filling.

English grammar in use Intermediate (Cambridge) - sách ngữ pháp trung cấp

English grammar in use Intermediate (Cambridge) – sách ngữ pháp trung cấp

  • Level này chúng ta cần sử dụng 2 cuốn sách sau:
  • English pronunciation in use Elementary (Cambridge) – sách phát âm
  • English vocabulary in use Elementary (Cambridge) – sách từ vựng
  • English grammar in use Intermediate (Cambridge) – sách ngữ pháp trung cấp
  • Oxford word skills Intermetdiate – sách từ vựng trung cấp
  • Tactics for listening Developing (Oxford) – sách nghe trung cấp
  • Intensive listening – nghe chuyên sâu
  • Intensive reading – đọc chuyên sâu

Ở giai đoạn này, chúng ta xây dựng lộ trình học tiếng Anh IELTS như sau:

Bài học Ngữ pháp Từ vựng Kỹ năng
1 Phân biệt hiện tại hoàn thành (HTHT) và quá khứ đơn giản (QKĐG). Động từ có quy tắc&bất quy tắc mô tả cụ thể công việc/ học tập (WORKING & LEARNING) đọc và tóm tắt ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS)
2 Quá khứ hoàn thành + liên từ after, before mô tả mối quan hệ (RELATIONSHIPS) nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS)
3 Đưa dự đoán tương lai công nghệ (TECHNOLOGY) đọc và tóm tắt ý chính (SKIM & GIVE HEADINGS)
4 Điều kiện loại 0, loại 1 khoa học (SCIENCE) nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS)
5 Liên từ since, as, because, because of hàng xóm và quê hương (HOMETOWN & NEIGHBOURS) đâu là từ khóa quan trọng trong bài đọc (SCAN FOR KEY WORDS)
6 Liên từ chỉ mục đích in order to, so, so that, so as to trạng từ chỉ tần xuất dạng nâng cao + từ vựng về sách (READING BOOKS) nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS)
7 Liên từ as long as, as soon as, as far as từ vựng về mạng (INTERNET) đọc và tìm từ khóa trong bài (SCAN FOR KEY WORDS)
8 Liên từ even if, even though, although, though từ vựng về mua sắm (SHOPPING) nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS)
9 Liên từ both…and…, not only…but also… từ vựng về thời trang (FASHION) đọc và vẽ được sơ đồ tóm tắt nội dung có ý chính và ý phụ (READ & SUMMARIZE)
10 Liên từ either…or…, neither…nor… từ vựng về thiên nhiên (NATURE) tổng quan các dạng bài nghe trong đề thi
11 Câu điều kiện loại 2 từ vựng về âm nhạc (MUSIC) tổng quan các dạng bài đọc trong đề thi
12 Câu if it weren’t for… từ vựng về người nổi tiếng (IDOLS) chiến thuật làm dạng bài nghe Completing forms and tables
13 Câu if it hadn’t been for… từ vựng về thành tựu khoa học loài người (INVENTIONS) chiến thuật làm dạng bài đọc Multiple choice questions
14 Câu tường thuật từ vựng về hành tinh (PLANETS) luyện tập bài nghe Completing forms and tables
15 Câu bị động thì hiện tại từ vựng về động vật (ANIMALS) luyện tập bài đọc MCQs
16 Câu bị động thì quá khứ từ vựng về môi trường (ENVIRONMENT) chiến thuật làm dạng bài nghe Multiple choice questions
17 Câu bị động thì tương lai từ vựng về quà tặng (GIFTS) chiến thuật làm dạng bài đọc Completing tables and flow charts
18 Mệnh đề quan hệ từ vựng về điện ảnh (PHOTOGRAPHS) luyện tập dạng bài nghe Multiple choice questions
19 Mệnh đề quan hệ rút gọn từ vựng về ấn tượng ban đầu (FIRST IMPRESSION) luyện tập dạng bài đọc Completing tables and flow charts
20 Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ từ vựng về giấc ngủ và stress (SLEEPING & STRESS) chiến thuật làm dạng bài nghe matching/ labeling
21 Chiến thuật làm dạng bài đọc True/ False/ Not given; Yes/ No/ Not given + luyện tập
22 Luyện tập dạng bài nghe matching/ labeling, cách chữa đề đọc bằng table of words
23 Chiến thuật làm dạng bài đọc matching headings + luyện tập
24 Luyện tập đề nghe part 1 + cách chữa đề nghe part 1
25 Chiến thuật làm dạng bài đọc matching features + luyện tập
26 Luyện tập đề nghe part 2 + cách chữa đề nghe part 2
27 Chiến thuật làm dạng bài đọc matching sentence endings + luyện tập
28 Luyện tập đề nghe part 3 + cách chữa đề nghe part 3
29 Chiến thuật làm dạng bài đọc sentence completion + luyện tập
30 Luyện tập đề nghe part 4 + cách chữa đề nghe part 4
31 Chiến thuật làm dạng bài đọc summary/ note completion + luyện tập

2.3. Giai đoạn 4.0-5.0

Đến level 3 này thì chúng ta gần như đã hiểu đôi chút về đề thi IELTS nghe và đọc, có nền tảng tương đối vững chắc về từ vựng các chủ đề và toàn bộ ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh rồi.

Nhiệm vụ ở giai đoạn này là tiếp tục giữ vững tinh thần chiến đấu và luyện tập với từ vựng cao cấp hơn, ứng dụng trong phần thi nói và viết. Làm quen dạng đề thi speaking và writing. Những cuốn sách cần dùng là:

Cambridge grammar for IELTS - ngữ pháp chuyên đề về IELTS

Cambridge grammar for IELTS – ngữ pháp chuyên đề về IELTSShip or sheep (Cambridge) – sách phát âm

  • English vocabulary in use Intermediate (Cambridge) – sách từ vựng trung cấp
  • Tactics for listening Developing (Oxford) – sách nghe trung cấp
  • Cambridge vocabulary for IELTS – từ vựng chuyên về IELTS
  • Cambridge grammar for IELTS – ngữ pháp chuyên về IELTS
  • Complete IELTS 4.0-5.0 – đề thi IELTS chuẩn hóa được biên soạn cho đúng level này

Dưới đây là lộ trình luyện thi IELTS chi tiết của level 3

Bài học Ngữ pháp Từ vựng Kỹ năng
1 Thì hiện tại tiền tố tổng quan đề thi nói + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
2 Thì quá khứ hậu tố của danh từ tổng quan đề thi viết + luyện đề sách Complete IELTS 1
3 Thì tương lai hậu tố của tính từ cách mở rộng câu trả lời speaking + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
4 Thì hoàn thành danh từ ghép từ vựng cho writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
5 Ngữ pháp của danh từ collocation luyện tập speaking part 1 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
6 Ngữ pháp của đại từ danh từ/ động từ/ tính từ/ giới từ luyện viết introduction cho writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 2
7 Tính từ&trạng từ phrasal verbs speaking part 2 (mô tả vật, đồ vật) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
8 Các loại so sánh idioms mô tả biểu đồ hình tròn (pie chart) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
9 Động từ khuyết thiếu make, do, have, take speaking part 2 (mô tả người) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
10 Câu điều kiện give, keep, break, catch, see biểu đồ đường (line graph) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 3
11 Câu bị động nâng cao go, get speaking part 2 (mô tả địa điểm) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
12 Liên kết ý (time&sequence, addition&contrast) biểu đồ hình cột (bar graph) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
13 Liên kết ý (similarities&differences, reason, purpose&result) speaking part 2 (mô tả sự kiện) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
14 Danh từ hóa (nominalization) bảng biểu (table) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 4
15 Formal&informal language speaking part 2 (mô tả hoạt động) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
16 Paraphrasing skills giản đồ (diagram) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
17 Vague language, fillers speaking part 2 (mô tả sở thích) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
18 Synonyms chủ đề nông nghiệp (AGRICULTURE) bí kíp làm writing task 2 + luyện đề sách Complete IELTS 5
19 Cách đưa quan điểm chủ đề thế hệ (GENERATIONS) bí kíp trả lời speaking part 3 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics
20 Antonyms chủ đề ẩm thực (CUISINE) tư duy ý tưởng & sắp xếp ý vào đoạn văn trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
21 Chủ đề sự nghiệp (CAREER) luyện tập câu hỏi lựa chọn trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 6
22 Chủ đề doanh nghiệp, bán hàng, tài chính (BUSINESS, SALES, MARKETING, FINANCE) luyện tập câu hỏi về quan điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
23 Chủ đề nghệ thuật: âm nhạc, phim ảnh, văn học, hội họa (ARTS) luyện tập câu hỏi về tầm quan trọng trong speaking part 3+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 7
24 Chủ đề liên lạc, thông tin (COMMUNICATION & TECHNOLOGY) luyện tập câu hỏi về lợi/ hại, ưu/ khuyết điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
25 Chủ đề luật pháp, tội phạm (LAW & CRIME) luyện tập câu hỏi về sự phổ biến trong speaking part 3 (what’s the most important…?)+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 8
26 Chủ đề chiến tranh và hòa bình (WAR & PEACE) luyện tập câu hỏi về thảo luận (discuss both views) trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
27 Chủ đề chính trị và giáo dục (POLITICS & EDUCATION) luyện tập câu hỏi về sự khác biệt trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 9
28 Chủ đề đô thị hóa (URBANIZATION) luyện tập câu hỏi về nguyên nhân, vấn đề, giải pháp trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS
29 Chủ đề phát triển thể chất và tinh thần (MENTAL & PHYSICAL DEVELOPMENT) luyện tập câu hỏi về sự thay đổi/ xu hướng trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 10
30 Làm 1 đề actual test

2.4. Giai đoạn 5.0-6.0

Như vậy là sau 3 levels, các bạn đã nắm được tổng quan các dạng câu hỏi trong từng kỹ năng của bài thi IELTS là gì rồi, cũng như có được cách triển khai trả lời cho từng dạng bài, ở level này, điều quan trọng là ứng dụng các kiến thức đã được cung cấp ở những levels trước về ngữ pháp, từ vựng để sử dụng nhuần nhuyễn kể từ band 5.0 trở đi.

Nếu muốn học lên cao hơn nữa, các bạn hãy đọc sách văn học hoặc sách kỹ năng, lược sử về người nổi tiếng để có thể nâng cao vốn từ vựng cũng như cấu trúc đỉnh của đỉnh cho bản thân, và tất nhiên sẽ là vũ khí để đi thi IELTS.

Còn ở đây, cô sẽ thiết kế 30 bài cho các bạn tiếp tục luyện thi theo lộ trình trên nhé! Những cuốn sách cần dùng ở giai đoạn này là:

Collins grammar for IELTS

Collins grammar for IELTS

  • Complete IELTS band 5.0-6.5 – đề thi IELTS chuẩn hóa được biên soạn cho đúng level này
  • Reading strategies for the IELTS test – chiến lược làm bài đọc IELTS
  • Listening strategies for the IELTS test – chiến lược làm bài nghe IELTS
  • IELTS synonyms for words commonly used – những cụm từ đồng nghĩa phổ biến
  • Top 20 great grammar for great writing – 20 chủ điểm ngữ pháp cho bài viết hay
  • Collins grammar for IELTS
  • Marvellous techniques for IELTS writing

Dưới đây là lộ trình chi tiết cho level 4:

Bài học Từ vựng/ ngữ pháp Kỹ năng
1 Trật tự từ và kết hợp từ bài 1 reading strategies + viết task 1 Line graph
2 Mệnh đề tính từ & rút gọn bài 1 listening strategies + luyện nói 3 parts
3 Bài 1 complete IELTS
4 Mệnh đề trạng từ & rút gọn bài 2 reading strategies + viết task 1 Bar chart.
5 Danh động từ bài 2 listening strategies + luyện nói 3 parts
6 Bài 2 complete IELTS
7 Fragments, run-ons, comma splices bài 3 reading strategies + viết task 1 Pie chart
8 Parallel structure (cấu trúc song song) bài 3 listening strategies + luyện nói 3 parts
9 Bài 3 complete IELTS
10 Reference words (từ giúp tăng cohesion) bài 4 reading strategies + viết task 1 Table
11 Cấu tạo cụm danh từ bài 4 listening strategies + luyện nói 3 parts
12 Bài 4 complete IELTS
13 Hiểu cấu trúc đoạn văn bài 5 reading strategies + viết task 1 Map/ Process
14 Những từ và cấu trúc hay nhầm lẫn, 3 lỗi ngữ pháp cơ bản bài 5 listening strategies + luyện nói 3 parts
15 Bài 5 complete IELTS
16 3 cách tìm ý và luận cứ cho bài viết bài 6 reading strategies + viết task 2 Opinion (agree/ disagree)
17 Bài 6 listening strategies + luyện nói 3 parts
18 Bài 6 complete IELTS
19 Sự mạch lạc bài 7 reading strategies + viết task 2 Advantages & Disadvantages
20 Bài 7 listening strategies + luyện nói 3 parts + viết task 2 Problem & Solution
21 Bài 7 complete IELTS
22 Viết câu phức bài 8 reading strategies + viết task 2 Discussion (discuss both views)
23 Bài 8 listening strategies + luyện nói 3 parts + viết task 2 Two-part question
24 Bài 8 complete IELTS
25-30 Luyện 1 đề thi thật những tháng gần nhất/ ngày CÓ BẤM GIỜ

3. Bạn muốn đạt được trên 6.0?

Dưới đây là lộ trình tham khảo cho các bạn nhé! Những cuốn sách cần dùng cho band 6.0+:

  • Complete IELTS 6.5-7.5
  • Oxford word skills Advanced
  • Tactics for listening Expanding (Oxford)
  • IELTS speaking Mark Allen (bộ này siêu siêu hay, chia ra các dạng câu hỏi trong đề thi và có câu trả lời mẫu tham khảo)
  • English vocabulary in use Advanced (Cambridge)
  • English collocation in use Advanced (Cambridge)
  • English grammar in use Advanced – Raymond Murphy
  • Collins work on your idioms
  • 31 high scoring formulas for speaking (bộ này cực hay vì nó chia theo dạng câu hỏi speaking và cách để master câu hỏi đó)
  • 31 high scoring formulas for writing
  • Check your English vocabulary for IELTS – Rawdon Wyatt
  • Check your vocabulary for phrasal verbs and idioms – Rawdon Wyatt (sách này siêu chất nhưng lại trình bày theo cách dễ nhớ vì nó chia idiom theo những từ được dùng liên quan, ví dụ: idioms sử dụng từ về màu sắc/ con vật/ quần áo, etc.)

Mỗi ngày học 1 bài trong từng cuốn sách trong vòng 30 ngày (cường độ 8h học/ ngày), 20 ngày sau luyện đề thi của những tháng gần nhất/ cuốn Recent actual tests CÓ BẤM GIỜ. Tại sao lại phải là 8h/ ngày?

Nhiều cao thủ IELTS đã cho hay là khi ôn thi ở band điểm cao cần sự tập trung cao độ và cường độ càng cao thì càng dễ lên band điểm. Khi học và làm việc khác cùng lúc, chỉ có thể dành ra 3-5 tiếng thì sẽ gây trở ngại tâm lý và não bộ không được rèn luyện liên tục. Chi bằng rời bỏ hết công việc khác, chinh phục IELTS và rồi thảnh thơi hưởng thành quả sau này sẽ là một chiến lược thông minh!